Cùng lưu lại ngay những lời chúc bằng tiếng Trung ý nghĩa để gửi tặng tới thầy cô của mình các bạn nhé
1. 祝老师每天拥有阳光般的笑容、健康的身体,您是创造奇迹的劳动者,是您哺育了我们,我们深深感谢您!
/Zhù lǎoshī měitiān yǒngyǒu yángguāng bān de xiàoróng, jiànkāng de shēntǐ, nín shì chuàngzào qíjī de láodòng zhě, shì nín bǔyù le wǒmen, wǒmen shēnshēn gǎnxiè nín!/
Chúc thầy cô mỗi ngày đều mang trên môi nụ cười tươi như ánh mặt trời, mỗi ngày đều khỏe mạnh; Thầy cô là người sáng tạo nên kỳ tích, là người đã dạy dỗ chúng em nên người, chúng em chân thành cảm ơn thầy cô!
2. 您是严冬的炭火,是酷暑里的浓荫伞,湍流中的踏脚石,是雾海中的航标灯。老师啊,您言传身教,育人有方,甘为人梯,令人难忘!
Nín shì yándōng de tànhuǒ, shì kùshǔ lǐ de nóngyīn sǎn, tuānliú zhōng de tà jiǎo shí, shì wù hǎizhōng de hángbiāodēng. Lǎoshī a, nín yánchuán shēnjiào, yù rén yǒufāng, gān wéirén tī, lìng rén nánwàng!
Thầy cô là ngọn lửa trong mùa đông giá rét, là chiếc ô che mát khi mùa hè đổ lửa, là tảng đá vững chãi giữa dòng nước xiết, là ánh hải đăng giữa biển sương mịt mờ. Thầy cô yêu dấu, công ơn dưỡng dục và sự hy sinh thầm lặng của người em sẽ nhớ mãi không quên!
3. 老师,如果您是天上美丽的太阳,我们就是地下可爱的小草,是您给予我们新的生命。您日夜不停地帮助我们,照料我们,您辛苦了!
Lǎoshī, rúguǒ nín shì tiānshàng měilì de tàiyáng, wǒmen jiùshì dìxià kě’ài de xiǎo cǎo, shì nín jǐyǔ wǒmen xīn de shēngmìng. Nín rìyè bù tíng de bāngzhù wǒmen, zhàoliào wǒmen, nín xīnkǔ le!
Thầy cô thân yêu, nếu thầy cô là mặt trời chiếu rọi trên cao, chúng em sẽ là những ngọn cỏ xanh nơi mặt đất, là những sinh mệnh mới được thầy cô nuôi dưỡng. Thầy cô không quản ngày đêm chăm lo và quan tâm đến chúng em, thầy cô đã phải vất vả nhiều rồi!
4. 您不是明星,却吸引着我们饥渴的目光;您不是歌唱家,却让知识的清泉叮咚作响,唱出迷人的歌曲;您不是雕塑家,却塑造着一批批青年人的灵魂…..老师啊,我怎能把你遗忘!
Nín bùshì míngxīng, què xīyǐn zhe wǒmen jī kě de mùguāng; nín bùshì gēchàng jiā, què ràng zhīshì de qīngquán dīngdōng zuòxiǎng, chàng chū mírén de gēqǔ; nín bùshì diāosù jiā, què sùzào zhe yī pī pī qīngnián rén de línghún….. Lǎoshī a, wǒ zěn néng bǎ nǐ yíwàng!
Thầy cô không phải minh tinh, nhưng lại thu hút ánh mắt của tất cả chúng em; thầy cô không phải danh ca, nhưng lại lời giảng kiến thức như khúc ca say lòng người; thầy cô không phải nhà điêu khắc, nhưng lại khắc nên tâm hồn của tuổi trẻ…. Thầy cô ơi, sao em có thể lãng quên thầy cô!
5. 高山不移,碧水常流,老师恩泽,在心永留!
Gāoshān bù yí, bìshuǐ cháng liú, lǎoshī ēnzé, zàixīn yǒngliú!
Núi cao sừng sững, nước biếc chảy hoài, công ơn cô thầy, khắc ghi mãi mãi!
6. 老师,你辛苦了,每次第一批到校的是你们,而最后一批回家的又是你们,“一日为师,终身为父”祝你们在教育事业上再创辉煌!
Lǎoshī, nǐ xīnkǔ le, měi cì dì yī pī dào xiào de shì nǐmen, ér zuìhòu yī pī huí jiā de yòu shì nǐmen, “Yī rì wéi shī, zhōngshēn wèi fù” zhù nǐmen zài jiàoyù shìyè shàng zài chuàng huīhuáng!
Thầy cô đã phải vất vả nhiều, mỗi ngày người đầu tiên đến trường là thầy cô, người cuối cùng trở về cũng là thầy cô. “Một ngày là thầy, cả đời là thầy”, chúc sự nghiệp trồng người của các thầy cô càng thêm rực rỡ huy hoàng!
7. 祝各位老师身体健康、万事如意、工作顺利、开开心心过每一分钟,高高兴兴过每一天!
Zhù gèwèi lǎoshī shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì, gōngzuò shùnlì, kāikāixīnxīn guò měi yī fēnzhōng, gāogāoxìngxìng guò měi yītiān!
Chúc các thầy cô dồi dào sức khỏe, vận sự như ý, công việc thuận lợi, mỗi giây phút đều vui vẻ, ngày ngày đều rạng rỡ!
8. 祝老师桃李满天下,心情好,一切都好。
Zhù lǎoshī táolǐ mǎn tiānxià, xīnqíng hǎo, yīqiè dōu hǎo.
Chúc thầy cô có ngày càng nhiều học trò mới, tâm tình luôn vui vẻ, vạn sự đều tốt đẹp.
(桃李满天下 /táolǐ mǎn tiānxià/: Hoa đào hoa mận nở khắp đất trời, ví với người giáo viên có vô số học trò, nhiều không đếm xuể.)