Khi học tiếng Trung, việc nắm chắc cấu trúc ngữ pháp cơ bản đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bạn có thể giao tiếp hàng ngày trôi chảy, nâng cao khả năng đọc, dịch, viết khi có nền tảng ngữ pháp vững chắc. Trong bài học ngày hôm nay, Tiếng Trung Hương Hương tổng hợp 20 CẤU TRÚC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN NHẤT CẦN NẮM CHẮC dành cho người mới bắt đầu học, giúp bạn củng cố và nắm vững kiến thức.
Cấu trúc 1: 如果……就…… /Rúguǒ……jiù……/: Nếu… thì…
Ví dụ :
如果你不听话,妈妈就会打你屁股。
/Rúguǒ nǐ bù tīnghuà, māma jiù huì dǎ nǐ pìgu./
Nếu mà con không nghe lời, thì mẹ sẽ đánh đít con đó.
Cấu trúc 2: 要是……那么…… /Yàoshì……nàme……/: Nếu… thì…
Ví dụ:
要是明天下雨 , 那么我们就不去爬山了。
/Yàoshi míngtiān xiàyǔ, nàme wǒmen jiù bù qù páshān le./
Nếu ngày mai trời mưa, thì chúng tôi sẽ không đi leo núi nữa.
Cấu trúc 3: 因为……所以…… /Yīnwèi……suǒyǐ……/: Vì… nên…
Ví dụ:
因为昨天睡得比较晚,所以今天我上班迟到了。
/Yīnwèi zuótiān shuì dé bǐjiào wǎn, suǒyǐ jīntiān zǎoshang wǒ shàngbān chídào le./
Vì tối qua ngủ hơi muộn nên hôm nay tôi đã đi làm trễ.
Cấu trúc 4: 虽然……但是…… /Suīrán…..dànshì……/: Tuy … nhưng …
Ví dụ:
虽然今天下大雨,但是学生们还坚持上课。
/Suīrán jīntiān xià dàyǔ, dànshì xuéshēngmen hái jiānchí shàngkè./
Mặc dù hôm nay trời mưa to, nhưng các bạn học sinh vẫn kiên trì lên lớp.
Cấu trúc 5: 不但 ……而且…… /Bùdàn…… érqiě……/: Không những… mà còn…
Ví dụ:
小花不但长得活泼可爱,而且还很聪明伶俐。
/Xiǎohuā bùdàn zhǎng dé huópo kě’ài, érqiě hái hěn cōngming línglì./
Tiểu Hoa không những hoạt bát đáng yêu mà còn rất thông minh lanh lợi.
Cấu trúc 6: 无论……都…… /Wúlùn……dōu……/: Bất kể/ Cho dù… đều…
Ví dụ:
无论刮风还是下雨,王海都按时到校。
/Wúlùn guā fēng háishì xià yǔ, wáng hǎi dōu ànshí dào xiào./
Bất kể trời nổi mưa to hay gió lớn, Vương Hải đều đến trường đúng giờ.
Cấu trúc 7: 不管……也……/ Bùguǎn…… yě…… /: Cho dù…cũng…
Ví dụ:
不管困难有多大,我们也要勇敢面对。
/Bùguǎn kùn nàn yǒu duōdà, wǒmen yě yào yǒnggǎn miàn duì./
Cho dù khó khăn lớn đến nhường nào, chúng ta cũng phải dũng cảm đối mặt.
Cấu trúc 8: 与其…… 不如…… /Yǔqí…… bùrú……/: Thay vì… thì thà…
Ví dụ:
与其在家闲着,不如去图书馆看书。
/Yǔqí zàijiā xiánzhe, bùrú qù túshū guǎn kànshū/
Thay vì ở nhà ngồi không nhàn rỗi, thì thà đến thư viện đọc sách.
Cấu trúc 9: 不但不…… 反而……/Bùdàn bù……fǎn’ér……/: Không những không…, trái lại…
Ví dụ:
他上课不但不认真听讲,反而左顾右盼,影响其他同学。
/Tā shàngkè bùdàn bù rènzhēn tīngjiǎng, fǎn’ér zuǒgùyòupàn, yǐngxiǎng qítā tóngxué./
Cậu ấy trên lớp không những không chăm chỉ nghe giảng, trái lại cứ quay ngang quay dọc, ảnh hưởng tới các bạn học sinh khác.
Cấu trúc 10: 一……就…… /Yī……jiù……/: Vừa… liền…
(thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp vừa làm việc này đã làm việc kia, vvv…)
Ví dụ:
他一回家就睡觉了。
/Tā yī huí jiā jiù shuìjiàole./
Anh ấy vừa về nhà liền đi ngủ luôn.
Cấu trúc 11: 既……又…… /Jì……yòu……/: Vừa…. vừa….; đã…. lại còn…
Ví dụ:
小王即谦虚,又善良,真讨人喜欢。
/ Xiǎo wáng jì qiānxū, yòu shànliáng, zhēn tǎo rén xǐhuān./
Tiểu Vương vừa khiêm tốn, lại vừa lương thiện, thật khiến người khác yêu quý.
Cấu trúc 12: 宁可……也不…… /Nìngkě……yě bù……/: Thà… cũng không…
Ví dụ:
我宁可单身一辈子,也不想跟他结婚。
/Wǒ nìngkě dānshēn yībèizi, yě bùxiǎng gēn tā jiéhūn./
Tôi thà độc thân cả đời, cũng không muốn kết hôn với anh ta.
Cấu trúc 13: 只有……才能…… /Zhǐyǒu… cáinéng…/: Chỉ có… mới có thể…
Ví dụ:
只有不断努力,才能考上理想大学。
/Zhǐyǒu bùduàn nǔlì, cáinéng kǎo shàng lǐxiǎng dàxué./
Chỉ có không ngừng cố gắng mới có thể đỗ vào trường đại học mơ ước.
Cấu trúc 14: 只要…… 就…… /Zhǐyào…… jiù…… /: Chỉ cần… thì…
Ví dụ:
只要你喜欢,我就给你买。
/Zhǐyào nǐ xǐhuān, wǒ jiù gěi nǐ mǎi./
Chỉ cần em thích, thì anh sẽ mua cho em.
Cấu trúc 15: 连……都…… /LiáN……dōu……/: Ngay cả … đều…
Ví dụ:
他最近很忙, 连吃饭的时间都没有。
/Tā zuìjìn hěn máng, lián chīfàn de shíjiān dōu méiyǒu./
Anh ấy dạo này bận lắm, ngay cả thời gian ăn cơm cũng không có.
Cấu trúc 16: 之所以……. 是因为……/Zhī suǒyǐ…… shì yīnwèi……/: Sở dĩ… là vì…
Ví dụ:
之所以他这么难过, 是因为前几天他跟女朋友分手了。
/Zhī suǒyǐ tā zhème nánguò, shì yīnwèi qián jǐ tiān tā gēn nǚ péngyǒu fēnshǒu le./
Sở dĩ anh ấy buồn rầu như vậy là vì mấy hôm trước ảnh chia tay với bạn gái rồi.
Cấu trúc 17: ……再也+ 不/没…… /……zàiyě bù/méi……/: …sẽ không bao giờ…
Ví dụ:
我再也不跟你联系了!
/Wǒ zài yě bù gēn nǐ liánxì le!/
Tôi sẽ không bao giờ liên lạc với anh nữa!
Cấu trúc 18: 要是……就好了 /Yàoshi…… jiù hǎole/: Nếu như… thì tốt rồi.
Ví dụ:
要是每天晚上都不要加班就好了。
/Yàoshi měitiān wǎnshàng dōu bùyào jiābān jiù hǎole./
Nếu như không phải tăng ca mỗi tối thì tốt rồi.
Cấu trúc 19: 除非 + điều kiện bắt buộc + 否则 / 不然 + 1 kết quả khác : Trừ khi … không thì …
Ví dụ:
除非你把这些题做完,不然你不要回家。
/Chúfēi nǐ bǎ zhèxiē tí zuò wán, bùrán nǐ bùyào huí jiā./
Trừ khi em hoàn thành xong những câu hỏi này, không thì đừng hòng về nhà.
Cấu trúc 20: 对……感兴趣 /Duì…gǎn xìngqù/: Có hứng thú với…
Ví dụ:
我对画画感兴趣。
/Wǒ duì huà huà gǎn xìngqù./
Tôi rất có hứng thú với vẽ vời.