Câu so sánh trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, các cấu trúc câu so sánh ngang bằng, so sánh hơn và so sánh hơn nhất khác so với các cấu trúc so sánh tiếng Việt. Cùng trung tâm tiếng Trung Hương Hương tìm hiểu về từng cấu trúc so sánh trong tiếng Trung nhé!

1. So sánh ngang bằng:
a, Khằng định:
[A + 像 / 跟 / 和 + B + 一样 ]

她像妈妈一样漂亮。

Tā xiàng māma yīyàng piàoliang.

Cô ấy xinh đẹp giống mẹ.

 

小李跟我一样高。

Xiǎo Lǐ gēn wǒ yīyàng gāo.

Tiểu Lý cao bằng tôi.

b, Phủ định:

[A + 像 / 跟 / 和 + B + 不一样 (+ tính từ)]

你跟我不一样。

Nǐ gēn wǒ bù yīyàng.

Bạn với tôi không giống nhau!

 

2. So sánh kém:
[A + 没有 + B + tính từ]

 他没有我高。

Tā méiyǒu wǒ gāo.

Anh ta không cao bằng tôi.

 

今天没有昨天冷。

Jīntiān méiyǒu zuótiān lěng.

Hôm nay không lạnh bằng hôm qua.

 

3. So sánh hơn với 比:
a, Khẳng định:

[A + 比 + B + tính từ]

这种苹果比那种贵。

Zhè zhǒng píngguǒ bǐ nà zhǒng guì.

Loại táo này đắt hơn loại táo kia.

 

小明比安妮高。
Xiǎo Míng bǐ ānni gāo.

Tiểu Minh cao hơn Anny.

 

4. So sánh hơn nhất với 最:

最 /zuì/ nhất

[最 + tính từ]

我女朋友最可爱。

Wǒ nǚ péngyǒu zuì kě’ài.

Bạn gái tôi đáng yêu nhất.

 

你最棒!

Nǐ zuì bàng!

Cậu giỏi nhất!!!

Hy vọng sau bài viết này, các bạn có thể tự tin nắm vững cách nói so sánh trong tiếng Trung.

Trung tâm tiếng Trung Hương Hương là một trong những trung tâm dạy tiếng Trung uy tín nhất tại khu vực Bắc Giang. Trung tâm sử dụng giáo trình độc quyền, chương trình đào tạo bài bản, chuyên sâu và cập nhật. Học viên dược thực hành các kỹ năng ngay trên lớp.  Trung tâm cam kết đầu ra cho 100% các học viên.

Gọi ngay
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon