PHÂN BIỆT 出生 /chūshēng/ VÀ 诞生 /dànshēng/

Trong tiếng Trung có rất nhiều từ dễ nhầm lẫn do nghĩa giống nhau mà đôi khi trong một số hoàn cảnh thì cách sử dụng cũng giống nhau. Tuy nhiện, một số trường hợp chúng không được phép sử dụng thay thế cho nhau. Vì vậy, chúng ta phải hiểu rõ được bản chất của từng từ tiếng Trung, để có thể biết cách sử dụng từ sao cho đúng lúc đúng chỗ. Dưới đây, Tiếng Trung Hương Hương sẽ giúp bạn phân biệt 2 từ dễ nhầm lẫn là 出生 /chūshēng/ và 诞生 /dànshēng/
 
  • Giống: Đều có nghĩa là sinh ra, ra đời
VD: 毛泽东出生/诞生于湖南。/Máo Zédōng chūshēng/dànshēng yú Húnán./
Chủ tịch Mao Trạch Đông sinh ra ở Hồ Nam.
 
  • Khác:
1. 出生 /chūshēng/
– Thường dùng với bản thân, người khác hoặc động vật.
 
VD:
小狗今天下午出生的。/ Xiǎo gǒu jīntiān xiàwǔ chūshēng de./
Chú cún con ra đời vào chiều nay.
 
我出生在一个小山村。/ Wǒ chūshēng zài yīgè xiǎo shāncūn./
Tôi sinh ra tại một xóm nhỏ ven núi.
 
2. 诞生 /dànshēng/
– Mang sắc thái long trọng, tôn nghiêm hơn 出生 /chūshēng/
– Chỉ dùng cho người, không dùng cho động vật.
– Dùng nhiều với nhân vật có tiếng, sự kiện quan trọng nổi bật.
– Ngoài ra còn được dùng để chỉ một sự vật mới xuất hiện.
 
VD:
中华人民共和国诞生于1949年10月1日。/ Zhōnghuá rénmín gònghéguó dànshēng yú 1949 nián 10 yuè 1 rì./
Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa được thành lập vào ngày 1 tháng 10 năm 1949.
 
在人类历史发展进程中,新的艺术不断诞生。/ Zài rénlèi lìshǐ fāzhǎn jìnchéng zhōng, xīn de yìshù bùduàn dànshēng./
Trong lịch sử phát triển của loài người, những kĩ thuật mới được sáng tạo liên tục.
Gọi ngay
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon