- Định nghĩa:
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để chỉ thị thay thế người hoặc sự vật.
Đại từ nhân xưng chia 3 ngôi: ngôi thứ nhất (người nói), ngôi thứ 2 ( người nghe) và ngôi thứ 3 (người được nhắc tới).
Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất:
我、我们、咱们
我 | wǒ | tôi |
我们 | wǒmen | chúng tôi |
咱们 | zánmen | chúng ta, chúng mình |
Đại từ nhân xưng ngôi thứ hai:
你、你们、您
你 | nǐ | bạn, anh, chị, ông, bà,… |
您 | nín | ngài, ông, bà |
你们 | nǐmen | các bạn, các anh,… |
Đại từ nhân xưng ngôi thứ ba:
他、他们、她、她们、它、它们
他 | tā | anh ấy |
他们 | tāmen | họ, các anh ấy |
她 | tā | cô ấy |
她们 | tāmen | họ, các cô ấy |
它 | tā | nó, cái đó (dùng cho vật) |
它们 | tāmen | chúng nó, những vật đó |
*Lưu ý:
– 他们 dùng trong trường hợp chủ thể là nam, hoặc cả nam và nữ
– 她们 chỉ dùng cho chủ thể là nữ
Chức năng:
Đại từ nhân xưng dùng để thay thế cho danh từ nên có đặc tính của danh từ.
Làm chủ ngữ:
我们是学生。
Wǒmen shì xuéshēng.
Chúng tôi là học sinh.
他在吃饭。
Tā zài chīfàn.
Anh ấy đang ăn cơm
Làm tân ngữ:
爸爸很爱我。
Bàba hěn ài wǒ.
Bố rất yêu tôi.
老师叫你呢。
Lǎoshī jiào nǐ ne.
Cô giáo gọi bạn kìa.
Làm định ngữ:
biểu thị quan hệ sở hữu đối với trung tâm ngữ, sau đại từ thường có trợ từ kết cấu 的
[Đại từ nhân xưng + 的 + Trung tâm ngữ]
我的书:我的书在哪儿?
Wǒ de shū: Wǒ de shū zài nǎr?
Sách của tôi: Sách của tôi ở đâu?
她的衣服:她的衣服很好看。
Tā de yīfu: Tā de yīfu hěn hǎokàn.
Quần áo của cô ấy: Quần áo của cô ấy rết đẹp.
* Lưu ý: nếu trung tâm ngữ chỉ nơi chốn, sự vật, sự việc thân thuộc hoặc gắn bó chặt chẽ với chủ thể thì thường không cần dùng 的
VD:
我妈妈 /wǒ māma/ mẹ tôi
我公司 /wǒ gōngsī/ công ty tôi
他家 /tājiā/ nhà anh ấy
Trung tâm tiếng Trung Thu Hương là trung tâm tiếng Trung hàng đầu tại Bắc Giang, chuyên đào tạo tiếng Trung đáp ứng mọi nhu cầu học tập, công việc, du học của mọi đối tượng. Hiện trung tâm tiếng trung Thu Hương tại Bắc Giang có 4 cơ sở, đào tạo các khóa học Cơ bản, khóa Tiếng Trung giao tiếp doanh nghiệp.