SO SÁNH 必须 VÀ 必需

Trong Tiếng Trung, có rất nhiều những từ/ cụm từ có ý nghĩa và cách sử dụng gần giống nhau, dễ gây nhầm lẫn cho người học. Một trong số đó chắc chắn phải kể đến 必须必需. Hãy cùng Tiếng Trung Hương Hương tìm hiểu xem 2 từ này giống và khác nhau như thế nào nhé!

1. ĐIỂM GIỐNG NHAU
必须” và “必需” Hai từ có âm tương đồng và đều có nghĩa là cần thiết làm việc gì đó
2. ĐIỂM KHÁC NHAU
必须: phó từ, có ngữ khí nhấn mạnh, làm trạng ngữ.
1. Nhấn mạnh sự cần thiết của thực tế hoặc lý do
VD1: 必须拿出勇气来。 /Bìxū ná chū yǒngqì lái./: Phải lấy lại dũng khí
VD2: 我们必须谦虚谨慎,戒娇戒躁。 /Wǒmen bìxū qiānxū jǐnshèn, jiè jiāo jiè zào./: Chúng ta cần khiêm tốn, không được tự kiêu
Theo sau có thể là động từ hoặc hình dung từ. Có lúc còn có thể dùng ở phân câu sau.
2. Nhấn mạnh ngữ khí ra lệnh
VD: 你必须一个人去处理这件事。/Nǐ bìxū yīgè rén qù chǔlǐ zhè jiàn shì./: Anh phải một mình làm việc này
3. Hình thức phủ định của必须:
无须、不须、不必 /Wúxū, bù xū, bùbì/
必需: Là động từ, biểu thị ý nghĩa nhất định phải có, không thể thiếu được.
Làm định ngữ hoặc vị ngữ trong câu.
VD1: 由于生产所必需的原料价格上涨,生产成本也不断攀升. /Yóuyú shēngchǎn suǒ bìxū de yuánliào jiàgé shàngzhǎng, shēngchǎn chéngběn yě bùduàn pānshēng./: Do giá nguyên liệu , chi phí sản xuất đang tăng lên.
VD2: 空气和水是每个人所必需的.” /Kōngqì hé shuǐ shì měi gèrén suǒ bìxū de./: Không khí và nước là thứ cần thiết cho tất cả mọi người.

 

Các bạn đã nắm chắc cách sử dụng của 必须必需 chưa nhỉ? Đừng quên ôn luyện và mở rộng vốn từ nhé. Chúc các bạn học thật tốt!

Gọi ngay
icons8-exercise-96 chat-active-icon
chat-active-icon